Chồng Ất Sửu, vợ Canh Ngọ nên sinh con năm nào để mang lại may mắn, thành công cho cả gia đình?

Tuổi sinh con có vai trò quan trọng trong việc xác định sự hòa hợp giữa con và bố mẹ. Nếu chọn năm sinh con đúng, không chỉ cha mẹ mà cả gia đình sẽ có thêm hạnh phúc, may mắn, và cơ hội thành công trong công việc. Đồng thời, việc nuôi dạy con cũng sẽ dễ dàng hơn.

Để đánh giá xem tuổi con có hợp với bố mẹ hay không, chúng ta cần dựa vào ba tiêu chí chính: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp, và Địa chi xung hợp. Từ đó, chúng ta sẽ có đánh giá chi tiết về sự hòa hợp giữa các yếu tố này.

Ngũ hành sinh khắc

Đây là yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1.5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), và cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó, chúng ta cần tránh năm sinh con trong khi ngũ hành cha mẹ và con tương khắc. Tốt nhất là ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm), không tương sinh và không tương khắc với con.

Thiên can xung hợp

Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0.5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.

Xem thêm  Lục Thập Hoa Giáp - Sự kết hợp tuyệt vời của 60 chu kỳ hoa giáp

Địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng với 12 con Giáp. Địa chi có các dạng hợp xung như Tương hình, Lục xung, Lục hại, Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.

Nam và nữ mạng sinh năm 1985 tuổi Ất Sửu, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Hải Nội Chi Ngưu, tức Trâu Trong Biển. Mệnh Kim – Hải Trung Kim – nghĩa là vàng trong biển.

Người sinh năm 1985 cầm tinh con trâu, Can chi là Ất Sửu, xương con là trâu và tướng tinh là con chó. Con này được gọi là Con nhà Bạch Đế – Phú quý.

Mệnh của người sinh năm 1985 là Hải Trung Kim (mệnh Kim). Mệnh này tương sinh với Thổ và Thủy, tương khắc với Mộc và Hỏa. Cung mệnh nam thuộc Tây tứ trạch, cung mệnh nữ thuộc Đông tứ trạch.

Nam và nữ sinh năm 1990 tuổi Canh Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Thất Lý Chi Mã, tức Ngựa Trong Nhà. Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ – nghĩa là đất ven đường.

Can chi của người sinh năm 1990 là Canh Ngọ, xương con là ngựa và tướng tinh là con vượn. Con này được gọi là Con nhà Huỳnh Đế – Bần cùng.

Mệnh của người sinh năm 1990 là Lộ Bàng Thổ (mệnh Thổ). Mệnh này tương sinh với Hỏa và Kim, tương khắc với Mộc và Thủy. Cung mệnh nam thuộc Đông tứ trạch, cung mệnh nữ thuộc Tây tứ trạch.

1. Chồng Ất Sửu 1985 vợ Canh Ngọ 1990 sinh con năm 2021 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là đất trên tường thành.

2. Chồng Ất Sửu 1985 vợ Canh Ngọ 1990 sinh con năm 2022 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con hổ. Thường gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là vàng bạch kim.

Xem thêm  Đinh Dậu 2017: Bé yêu sinh con vào giờ nào là tốt nhất? Bình an may mắn sẽ đến với bé yêu

3. Chồng Ất Sửu 1985 vợ Canh Ngọ 1990 sinh con năm 2023 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2023 tuổi Quý Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Quá Lâm Chi Mão, tức Mèo qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là vàng bạch kim.

4. Chồng Ất Sửu 1985 vợ Canh Ngọ 1990 sinh con năm 2024 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là lửa ngọn đèn.

5. Chồng Ất Sửu 1985 vợ Canh Ngọ 1990 sinh con năm 2025 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2025 tuổi Ất Tỵ, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Xuất Huyệt Chi Xà, tức Rắn rời hang. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là lửa ngọn đèn.

6. Chồng Ất Sửu 1985 vợ Canh Ngọ 1990 sinh con năm 2026 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2026 tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức Ngựa chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là nước trên trời.

7. Chồng Ất Sửu 1985 vợ Canh Ngọ 1990 sinh con năm 2027 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2027 tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là nước trên trời.